Hỏi: Kính gửi Bộ Tài Chính Hiện tại đơn vị chúng tôi đang sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo TT 78 và NĐ 123 Với mặt hàng không chịu thuế, thì thuế suất là KCT và tiền thuế là 0 Chúng tôi có tra cứu hóa đơn

 Hỏi:

Kính gửi Bộ Tài Chính Hiện tại đơn vị chúng tôi đang sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo TT 78 và NĐ 123 Với mặt hàng không chịu thuế, thì thuế suất là KCT và tiền thuế là 0 Chúng tôi có tra cứu hóa đơn trên trang hoadondientu.gdt.gov.vn thì chỉ tiêu thuế suất cũng là KCT và tiền thuế là 0 như bản thể hiện hóa đơn của chúng tôi. Nhưng khách hàng của chúng tôi cho rằng với hóa đơn KCT thì tiền thuế KHÔNG được thể hiện là 0. Vậy Kính Mong BTC giải đáp cho chúng tôi với hàng không chịu thuế thì thuế suất và tiền thuế thể hiện là KCT và 0 có hợp lệ hay không? Trân trọng cảm ơn!

19/04/2022

 Trả lời:

Căn cứ Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ:

 + Điều 10 quy định nội dung của hóa đơn như sau:

“ …

  1. Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ; thành tiền chưa có thuế giá trị gia tăng, thuế suất thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế giá trị gia tăng, tổng tiền thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng.

  1. b) Thuế suất thuế giá trị gia tăng: Thuế suất thuế giá trị gia tăng thể hiện trên hóa đơn là thuế suất thuế giá trị gia tăng tương ứng với từng loại hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
  2. c) Thành tiền chưa có thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế giá trị gia tăng, tổng tiền thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng được thể hiện bằng đồng Việt Nam theo chữ số Ả-rập, trừ trường hợp bán hàng thu ngoại tệ không phải chuyển đổi ra đồng Việt Nam thì thể hiện theo nguyên tệ.

…”

Căn cứ Quyết định số 1450/QĐ-TCT ngày 07 tháng 10 năm 2021 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành quy định về thành phần chứa dữ liệu nghiệp vụ hóa đơn điện tử và phương thức truyền nhận với cơ quan thuế:

+ Tại Phụ lục V danh mục thuế suất quy định như sau:

STT

Giá trị

Mô tả

1

0%

Thuế suất 0%

2

5%

Thuế suất 5%

3

10%

Thuế suất 10%

4

KCT

Không chịu thuế GTGT

5

KKKNT

Không kê khai, tính nộp thuế GTGT

6

KHAC:AB.CD%

Trường hợp khác, với “:AB.CD” là bắt buộc trong trường hợp xác định được giá trị thuế suất. A, B, C, D là các số nguyên từ 0 đến 9. Ví dụ: KHAC:AB.CD%

 

Căn cứ các quy định trên, Trường hợp Công ty cung cấp hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT thì nội dung của hóa đơn được thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, trên hóa đơn GTGT tại chỉ tiêu “thuế suất”, Công ty thể hiện là KCT (Không chịu thuế GTGT) theo hướng dẫn tại Quyết định số 1450/QĐ-TCT ngày 07 tháng 10 năm 2021.

          Trong quá trình thực hiện nếu còn vướng mắc, đề nghị Độc giả cung cấp hồ sơ liên quan đến vướng mắc và liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được hướng dẫn cụ thể.