

1. Về quản lý, sử dụng phí
Tại điểm a khoản 2 Điều 9 Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường (BVMT) đối với nước thải quy định cơ quan thu phí BVMT đối với nước thải công nghiệp được: Để lại 25% trên tổng số tiền phí bảo vệ môi trường thu được cho tổ chức thu phí để trang trải chi phí cho hoạt động thu phí (điều tra, thống kê, rà soát, phân loại, cập nhật, quản lý đối tượng chịu phí); trang trải chi phí đo đạc, đánh giá, lấy mẫu, phân tích mẫu nước thải phục vụ cho việc thẩm định tờ khai phí, quản lý phí; kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất đối với nước thải công nghiệp.
- Tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí quy định:
2. Số tiền phí để lại cho tổ chức thu phí quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Nghị định này được chi dùng cho các nội dung sau đây:
a) Chi thực hiện chế độ tự chủ (đối với cơ quan nhà nước), chi thường xuyên (đối với đơn vị sự nghiệp công lập): ......
b) Chi không thực hiện chế độ tự chủ (đối với cơ quan nhà nước), chi nhiệm vụ không thường xuyên (đối với đơn vị sự nghiệp công lập):....
4. Số tiền phí để lại cho tổ chức thu phí chi cho các nội dung tại khoản 2 Điều này, đối với cơ quan nhà nước thực hiện theo quy định của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước; đối với đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện theo quy định của Chính phủ về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
1. Kết thúc năm ngân sách, sau khi hoàn thành các nhiệm vụ được giao, cơ quan thực hiện chế độ tự chủ có số chi thực tế thấp hơn số dự toán được giao về kinh phí thực hiện chế độ tự chủ thì phần chênh lệch này được xác định là kinh phí tiết kiệm;...
- Tại Điều 5 Nghị định số 130/2005/NĐ-CP quy định: Kinh phí quản lý hành chính giao cho cơ quan thực hiện chế độ tự chủ từ các nguồn phí được để lại theo chế độ quy địnhvà tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số 117/2013/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP quy định:
1. Kết thúc năm ngân sách, sau khi hoàn thành các nhiệm vụ được giao, cơ quan thực hiện chế độ tự chủ có số chi thực tế thấp hơn số dự toán được giao về kinh phí thực hiện chế độ tự chủ thì phần chênh lệch này được xác định là kinh phí tiết kiệm;...
2. Phạm vi sử dụng kinh phí tiết kiệm được:
a) Bổ sung thu nhập cho cán bộ, công chức…
Theo quy định nêu trên, đơn vị thu phí được sử dụng số tiền phí để lại như sau:
- Trang trải chi phí cho hoạt động thu phí theo khoản 2 Điều 9 Nghị định số 154/2016/NĐ-CP và khoản 2 Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP;
- Chi tự chủ theo cơ chế tài chính của đơn vị thu phí theo quy định tại Nghị định số 130/2005/NĐ-CP và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP;
- Số còn lại chuyển sang năm sau chi tiếp.
2. Về hạch toán tài khoản
Đề nghi đơn vị thực hiện theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ kế toán hành chính sự nghiệp.
Theo Thông tư 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ kế toán hành chính sự nghiệp, hướng dẫn hạch toán thu phí, lệ phí quy định trong Luật phí, lệ phí như sau :
(1) Khi đơn vị thu được phí, ghi :
Nợ các TK 111, 112
Có TK 337- Tạm thu (3373).
(2) Khi đơn vị xác định số phí phải nộp cho Nhà nước theo quy định, ghi :
Nợ TK 337- Tạm thu (3373)
Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3332).
- Đơn vị xác định số phí được để lại đơn vị, ghi :
Nợ TK 014- Phí được khấu trừ, để lại (tổng số phí được để lại).
(3) Khi đơn vị sử dụng số phí được để lại để chi cho các hoạt động thu phí, ghi :
Nợ TK 614- Chi phí hoạt động thu phí
Có các TK 111, 112
Đồng thời, ghi :
Có TK 014- Phí được khấu trừ, để lại
Đồng thời, ghi :
Nợ TK 337- Tạm thu (3373)
Có TK 514- Thu phí được khấu trừ, để lại.
(4) Cuối năm, đơn vị xác định số tiết kiệm chi từ hoạt động thu phí, ghi :
Nợ TK 337- Tạm thu (3373)
Có TK 514- Thu phí được khấu trừ, để lại.
(5) Cuối năm, đơn vị tính toán, kết chuyển số thu, chi phí như sau:
- Kết chuyển thu, ghi :
Nợ TK 514- Thu phí được khấu trừ, để lại
Có TK 911- Xác định kết quả (9111).
- Kết chuyển chi phí, ghi :
Nợ TK 911- Xác định kết quả (9111)
Có TK 614- Chi phí hoạt động thu phí.
(6) Cuối năm, kết chuyển số thu lớn hơn chi, ghi:
Nợ TK 911- Xác định kết quả (9111)
Có TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế.
(7) Cuối năm, sau khi hoàn thành nhiệm vụ được giao mà đơn vị có số kinh phí tiết kiệm đã sử dụng cho các nội dung theo quy định của quy chế tài chính hiện hành, phần còn lại chưa sử dụng hết nếu xác định trích lập Quỹ dự phòng ổn định thu nhập, ghi :
- Nợ TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
Có TK 431- Các quỹ (4315).
- Khi sử dụng quỹ dự phòng ổn định thu nhập, ghi :
Nợ TK 431- Các quỹ (4315)
Có các TK 111, 112
Đồng thời, ghi :
Có TK 014- Phí được khấu trừ, để lại.